Kiến thức VSTEP50+ Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành có...

50+ Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Banner Tiếng Anh VSTEP + Prep

Thì hiện tại hoàn thành là một thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả những hành động hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành, hướng dẫn các bước làm bài tập viết lại câu, và luyện tập bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành giúp bạn rèn luyện kỹ năng này một cách hiệu quả.

I. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng hoặc liên quan đến hiện tại. Nó có thể biểu thị một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại hoặc đã hoàn thành nhưng kết quả của nó vẫn còn quan trọng tại thời điểm hiện tại

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng có tác động hoặc liên quan đến hiện tại.
  • Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể tiếp tục trong tương lai.
  • Diễn tả những trải nghiệm hoặc những điều đã từng xảy ra trong cuộc sống của ai đó.
  • Diễn tả những sự kiện, xu hướng đã diễn ra gần đây và vẫn còn quan trọng tại thời điểm nói.

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:

Dạng câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + have/has + V3/ed + O She has completed the report. (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo.)
Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O They haven’t seen the movie. (Họ chưa xem bộ phim.)
Nghi vấn Câu hỏi Yes/ No: Have/Has + S + V3/ed + O? Have you visited the museum? (Bạn đã tham quan bảo tàng chưa?)
Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3? What have you done to prepare for the exam? (Bạn đã làm gì để chuẩn bị cho kỳ thi?)

Lưu ý: “Have” được sử dụng cho các chủ ngữ I, you, we, they và số nhiều. “Has” được sử dụng cho he, she, it và danh từ số ít.

  1. Dấu hiệu nhận biết:
  • Since + mốc thời gian (kể từ khi…).
  • For + khoảng thời gian (trong vòng…).
  • Until now, up to now, so far (cho đến bây giờ).
  • Over the past/the last + số + years (trong…năm qua).
  • Recently, in recent years, lately (gần đây).
  • Never, ever (chưa từng).
  • Just, already, yet (vừa mới, đã rồi, chưa).
  • Before (trước đây)

II. Các bước làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Để viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác, bạn cần tuân theo 4 bước cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng bước.

Bước 1: Đọc và hiểu câu gốc

Bước đầu tiên là đọc kỹ và hiểu rõ câu gốc. Bạn cần nắm bắt được ý nghĩa chính của câu cũng như vai trò của các thành phần trong câu như chủ ngữ, động từ, và bổ ngữ. Điều này sẽ giúp bạn tránh những sai sót khi viết lại câu mới.

Bước 2: Xác định cấu trúc ngữ pháp

Sau khi đã hiểu rõ ý nghĩa của câu gốc, bạn cần xác định cấu trúc ngữ pháp của câu. Việc xác định này bao gồm việc nhận diện các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, động từ, và bổ ngữ. Bạn cũng cần chú ý đến thì của động từ và cấu trúc câu để có thể chuyển đổi chính xác.

Bước 3: Viết lại câu

Đây là bước quan trọng nhất, nơi bạn tiến hành viết lại câu dựa trên cấu trúc đã xác định. Có ba cách phổ biến để viết lại câu:

  1. Viết lại câu với từ ngữ đồng nghĩa: Bạn có thể thay thế từ ngữ trong câu bằng các từ đồng nghĩa mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc của câu.
  2. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại: Thay đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại, tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài.
  3. Thay đổi cấu trúc câu: Đây là dạng phổ biến nhất, yêu cầu bạn phải thay đổi cấu trúc câu theo các công thức sau:
Cấu trúc Ví dụ
Dạng 1 Cấu trúc gốc: S + have/has + not + V_ed/V3 + O + for + khoảng thời gian.

Cấu trúc viết lại: It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V_ed/V2 + O.

Câu gốc: She hasn’t visited her grandparents for two years.

Câu viết lại: It has been two years since she last visited her grandparents.

Dạng 2 Cấu trúc gốc: S + have/has + not + V_ed/V3 + O + for/since + thời gian.

Cấu trúc viết lại: The last time + S + V_ed/V2 + was + thời gian + ago/mệnh đề quá khứ đơn.

Hoặc: S + last + V_ed/V2 + O + thời gian + ago/mệnh đề quá khứ đơn.

Câu gốc: They haven’t had a holiday since 2019.

Câu viết lại: The last time they had a holiday was in 2019.

Dạng 3 Cấu trúc gốc: S + have/has + not + V_ed/V3 + O + for/since + thời gian.

Cấu trúc viết lại: The last time + S + V_ed/V2 + was + thời gian + ago/mệnh đề quá khứ đơn.

Hoặc: S + last + V_ed/V2 + O + thời gian + ago/mệnh đề quá khứ đơn.

Câu gốc: He hasn’t called me for a month.

Câu viết lại: The last time he called me was a month ago.

Dạng 4 Cấu trúc gốc: S + have/has + V_ed/V3 + for + khoảng thời gian.

Cấu trúc viết lại: S + started/began + V_ing + khoảng thời gian + ago/when + mệnh đề.

Câu gốc: I have lived in this city for ten years.

Câu viết lại: I started living in this city ten years ago.

Dạng 5 Cấu trúc gốc: When did + S + V_inf + …?

Cấu trúc viết lại: How long + have/has + S + V_ed/V3 + …?

Câu gốc: When did you start learning English?

Câu viết lại: How long have you been learning English?

Bước 4: Kiểm tra ngữ pháp/chính tả

Cuối cùng, sau khi đã viết lại câu, bạn cần kiểm tra kỹ ngữ pháp và chính tả của câu mới. Đảm bảo rằng câu không chứa lỗi ngữ pháp hay chính tả để tránh mất điểm một cách đáng tiếc.

Bằng cách tuân thủ 4 bước trên, bạn sẽ có thể viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác và mạch lạc. Điều này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngữ pháp mà còn cải thiện khả năng diễn đạt trong cả bài viết và giao tiếp hàng ngày.

III. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành đôi khi gây khó khăn và nhầm lẫn về cấu trúc đối với những bạn học mới. Để thành thạo hơn dạng bài viết lại câu, hãy cùng luyện tập với các câu bài tập dưới đây nhé!

Bài tập 1: Viết lại những câu cho trước dưới đây sang thì hiện tại hoàn thành

  1. I haven’t visited Paris for seven years. 

→ The last time _____________________________

  1. They started living in London two decades ago. 

→ They have _____________________________

  1. It’s been over a year since Sara started her new job. 

→ Sara has _____________________________

  1. When did you begin studying Italian? 

→ How long _____________________________

  1. I haven’t seen such a bright star in the sky before. 

→ This is the first time _____________________________

  1. He last read a book on history two months ago. 

→ He hasn’t _____________________________

  1. She hasn’t contacted her friend since last summer. 

→ The last time _____________________________

  1. My brother hasn’t cooked dinner since he moved out. 

→ The last time _____________________________

  1. We started saving money for a new car five years ago. 

→ We have _____________________________

  1. She hasn’t gone hiking in the mountains for months. 

→ It’s _____________________________

  1. When did you begin working at this organization? 

→ How long _____________________________

  1. They have never tried such spicy food before. 

→ This is the first time _____________________________

  1. The last time I played pickleball was last summer. 

→ I haven’t _____________________________

  1. He hasn’t written a letter to his parents in a year. 

→ It’s _____________________________

  1. She started taking piano lessons three years ago. 

→ She has _____________________________

  1. I haven’t heard such good news in a long time. 

→ This is the first time _____________________________

  1. The last time they visited Japan was two years ago. 

→ They haven’t _____________________________

  1. We haven’t gone to the theater together since January. 

→ The last time _____________________________

  1. How long ago did you move to this neighborhood? 

→ How long _____________________________

  1. It’s been ages since they last saw each other. 

→ They haven’t _____________________________

  1. She hasn’t worn this dress since her graduation. 

→ The last time _____________________________

  1. Jackson started collecting stamps when he was a child. 

→ He has _____________________________

  1. They have never watched such an exciting movie before. 

→ This is the first time _____________________________

  1. The last time I rode a bicycle was in my childhood. 

→ I haven’t _____________________________

  1. She hasn’t attended a concert since last November. 

→ It’s _____________________________

  1. How long ago did you join this club? 

→ How long _____________________________

  1. He hasn’t traveled abroad since he graduated from university. 

→ The last time _____________________________

  1. They started practicing yoga last winter. 

→ They have _____________________________

  1. It’s been fifteen years since we last met. 

→ We haven’t _____________________________

  1. I haven’t eaten at this restaurant for over a year. 

→ It’s _____________________________

Đáp án

  1. The last time I visited Paris was seven years ago.
  2. They have been living in London for two decades.
  3. Sara has worked at her new job for over a year.
  4. How long have you been studying Italian?
  5. This is the first time I have seen such a bright star in the sky.
  6. He hasn’t read a book on history for two months.
  7. The last time she contacted her friend was last summer.
  8. The last time my brother cooked dinner was before he moved out.
  9. We have been saving money for a new car for five years.
  10. It’s been months since she last went hiking in the mountains.
  11. How long have you been working at this organization?
  12. This is the first time they have tried such spicy food.
  13. I haven’t played pickleball since last summer.
  14. It’s been a year since he last wrote a letter to his parents.
  15. She has been taking piano lessons for three years.
  16. This is the first time I have heard such good news in a long time.
  17. They haven’t visited Japan for two years.
  18. The last time we went to the theater together was in January.
  19. How long have you lived in this neighborhood?
  20. They haven’t seen each other for ages.
  21. The last time she wore this dress was at her graduation.
  22. Jackson has been collecting stamps since he was a child.
  23. This is the first time they have watched such an exciting movie.
  24. I haven’t ridden a bicycle since my childhood.
  25. It’s been since last November that she attended a concert.
  26. How long have you been a member of this club?
  27. The last time he traveled abroad was after his graduation.
  28. They have been practicing yoga since last winter.
  29. We haven’t met for fifteen years.
  30. It’s been over a year since I last ate at this restaurant.

Bài tập 2: Dùng trạng từ trong ngoặc để viết lại các câu sau sang thì hiện tại hoàn thành

1. I visited the art gallery last weekend.
_____________________________________________ (already)

2. They finished the report early this morning.
_____________________________________________ (just)

3. She moved to this neighborhood two years ago.
_____________________________________________ (since)

4. Did you see any rare animals on your trip?
_____________________________________________? (ever)

5. He tried sushi for the first time on his last trip to Japan.
_____________________________________________ (never)

6. They took a walk in the park yesterday evening.
_____________________________________________ (already)

7. I started practicing yoga last year.
_____________________________________________ (for)

8. She sent me a message five minutes ago.
_____________________________________________ (just)

9. Did you have a chance to try the local food during your trip?
_____________________________________________? (yet)

10. They didn’t visit the new museum last month.
_____________________________________________ (never)

Đáp án:

  1. I have already visited the art gallery.
  2. They have just finished the report.
  3. She has lived in this neighborhood since two years ago.
  4. Have you ever seen any rare animals on your trip?
  5. He has never tried sushi before.
  6. They have already taken a walk in the park.
  7. I have practiced yoga for a year.
  8. She has just sent me a message.
  9. Have you tried the local food yet?
  10. They have never visited the new museum.

Bài 3: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành theo các từ cho trước dưới dạng câu khẳng định

  1. Sarah / run / her own business for ten years
  2. My grandparents / never / travel / abroad
  3. Daniel and Chloe / already / complete / their degrees
  4. We / visit / the art museum / several times this year
  5. The team / not / win / a single game this season
  6. Lucy / always / love / playing the violin
  7. I / not / see / such a beautiful landscape before
  8. She / work / as a translator / since she graduated
  9. They / never / experience / a winter so cold
  10. Jack / move / to three different cities / in the last five years

Đáp án

  1. Sarah has run her own business for ten years.
  2. My grandparents have never traveled abroad.
  3. Daniel and Chloe have already completed their degrees.
  4. We have visited the art museum several times this year.
  5. The team has not won a single game this season.
  6. Lucy has always loved playing the violin.
  7. I have not seen such a beautiful landscape before.
  8. She has worked as a translator since she graduated.
  9. They have never experienced a winter so cold.
  10. Jack has moved to three different cities in the last five years.

Trên đây là kiến thức lý thuyết và bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành mà Tienganhvstep đã sưu tầm và gửi tới bạn. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách làm dạng bài này và ôn luyện thi VSTEP thật tốt nhé!

Bạn có thích bài viết này không ?
Banner Tiếng Anh VSTEP + Prep 1

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Download đề thi tiếng Anh B1-B2-C1

Download trọn bộ đề thi tiếng Anh B1-B2-C1 bản PDF kèm đáp án để học tập hiệu quả

Danh mục bài viết
Bài viết gần đây

Bài viết gần đây