Chứng chỉ VSTEP là một chứng chỉ tiếng Anh khá phổ biến tại Việt Nam. Để chinh phục được chứng chỉ này trước tiên bạn học cần nắm rõ được cách tính điểm VSTEP từng kỹ năng cũng như cách làm tròn điểm Overall. Với bài viết dưới đây hãy cùng Tienganhvstep tìm hiểu về thang điểm và cách tính điểm VSTEP nhé!
I. Thang điểm VSTEP B1 B2 là gì?
Thang điểm VSTEP là thước đo tính điểm cho bài thi VSTEP 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết nhằm đánh giá trình độ và năng lực của thí sinh khi tham gia kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh VSTEP.
Bài thi VSTEP được tính theo theo điểm 10 và làm tròn đến 0.5 điểm. Điểm bài thi được tính theo trung bình cộng 4 điểm thành phần tương ứng với 4 kỹ năng của bài thi Nghe – Nói – Đọc – Viết.
II. Cách tính điểm VSTEP từng kỹ năng
Thang điểm bài thi VSTEP được chia đều cho 4 kỹ năng, mỗi kỹ năng chiếm 25% trên tổng số điểm. Dưới đây là cách tính điểm bài thi VSTEP theo cấu trúc đề thi VSTEP bậc 3-5.
1. Cách tính điểm VSTEP Reading
Thang điểm VSTEP Reading được xác định dựa trên 4 bài đọc và 40 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Mỗi bài đọc gồm 10 câu hỏi kiểm tra kỹ năng đọc hiểu từ bậc 3-5 (B1-C1 CEFR). Mỗi câu hỏi tương ứng với 0.25 điểm. Điểm VSTEP Reading sẽ được tính bằng Số câu đúng*0.25, tổng điểm được làm làm tròn đến 0,5. Ví dụ nếu thí sinh trả lời được 27/40 câu hỏi thì điểm VSTEP của bạn sẽ là 6,75/10 và được làm tròn thành 7/10.
Các tiêu chí đánh giá như sau:
- Main Idea: Nắm bắt ý chính của bài đọc.
- Detailed: Đọc hiểu thông tin chi tiết và quan điểm của tác giả.
- Inference: Logic suy luận từ thông tin trong bài.
- Words-in-context: Đoán nghĩa của từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể.
Cụ thể nội dung từng phần trong bài thi VSTEP Reading như sau:
Phần | Thang điểm | Nội dung |
Đoạn 1 | Số câu đúng/40 * 10 | Chủ đề về cuộc sống hàng ngày như thời tiết, nghề nghiệp, trường học hay sở thích… |
Đoạn 2 | Số câu đúng/40 * 10 | Các vấn đề xã hội như môi trường, nhà ở, giao thông… |
Đoạn 3 | Số câu đúng/40 * 10 | Chủ đề địa lý, luật pháp, các quốc gia, với độ khó cao hơn. |
Đoạn 4 | Số câu đúng/40 * 10 | Đề tài học thuật như khoa học, sinh học, khảo cổ học, văn học. |
2. Cách tính điểm VSTEP Listening
Thang điểm VSTEP Listening được xác định dựa trên 3 bài nghe và 35 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Cách tính điểm phần thi VSTEP Listening được tính bằng Số câu đúng/35*10, làm tròn đến 0,5. Ví dụ thí sinh trả lời được 21/35 câu hỏi VSTEP Listening thí điểm phần thi nghe là 6/10.
Phần | Thang điểm | Nội dung |
Phần 1
(8 câu hỏi) |
Số câu đúng/35 * 10 | Nghe đoạn thông báo ngắn hoặc hướng dẫn về một công việc cụ thể. |
Phần 2
(12 câu hỏi) |
Số câu đúng/35 * 10 | Nghe các cuộc hội thoại xoay quanh cuộc sống hàng ngày. |
Phần 3
(15 câu hỏi) |
Số câu đúng/35 * 10 | Nghe bài thuyết trình hoặc bài giảng học thuật. |
3. Cách tính điểm VSTEP Speaking
Khác với những phần thi còn lại thì phần thi Speaking VSTEP không có thang điểm cụ thể. Thang điểm VSTEP Speaking được xác định dựa trên 3 phần thi.
Phần | Nội dung | Đánh giá |
Phần 1 | Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi ngắn xoay quanh 2 chủ đề. | Đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp xã hội về các chủ đề quen thuộc. |
Phần 2 | Thí sinh chọn 1 trong 3 chủ đề cho trước về một vấn đề và trình bày, phản biện cho ý kiến của mình. | Đánh giá khả năng thảo luận, trình bày một vấn đề có lý lẽ, rõ ràng và cấu trúc chặt chẽ. |
Phần 3 | Thí sinh sẽ trả lời những câu hỏi mở rộng theo chủ đề đã bốc thăm ở phần 2. | Đánh giá khả năng sắp xếp và phát triển ý tưởng logic, cùng với tư duy phản biện. |
4. Cách tính điểm VSTEP Writing
Thang điểm VSTEP Writing dựa trên 2 bài viết, chấm theo thang điểm 10.
- VSTEP Writing Task 1: Viết thư hoặc email (khoảng 120 từ), chiếm 1/3 tổng điểm.
- VSTEP Writing Task 2: Viết bài luận (khoảng 250 từ), chiếm 2/3 tổng điểm.
Điểm được chấm dựa trên:
- Task fulfillment: Độ dài đúng yêu cầu, giải quyết đúng và đủ các yêu cầu đề bài.
- Organization: Phát triển và sắp xếp ý tưởng logic, dùng từ nối tốt, bố cục rõ ràng.
- Vocabulary: Sử dụng từ vựng chính xác, collocation và idiom phù hợp.
- Grammar: Sử dụng đúng ngữ pháp, dấu câu, cấu trúc song song và tính nhất quán của thì.
5. Cách tính điểm VSTEP Overall
Mỗi kỹ năng Reading, Listening, Speaking, Writing đều được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10. Điểm tổng (Overall) là trung bình cộng của các điểm thành phần. Điểm này được làm tròn theo quy tắc: dưới 0.25 quy về 0.0; từ 0.25 đến dưới 0.75 quy về 0.5; từ 0.75 trở lên quy về 1.0.
Ví dụ:
- Điểm Reading: 8.0
- Điểm Listening: 7.0
- Điểm Speaking: 7.5
- Điểm Writing: 6.0
Điểm Overall: (8 + 7 + 7.5 + 6) / 4 = 7.125 → Làm tròn về 7.0.
Sau khi xác định điểm trung bình cụ thể, khoảng điểm sẽ được chuyển đổi thành bậc năng lực tương ứng như sau:
Điểm Overall | Bậc |
0 – 3.5 | Không xét và không được cấp chứng chỉ |
4.0 – 5.5 | 3 |
6.0 – 8.0 | 4 |
8.5 – 10 | 5 |
II. Đánh giá trình độ qua kết quả thi VSTEP
Điểm bài thi VSTEP sẽ thể hiện khả năng của thí sinh, cụ thể như sau:
Điểm Overall | Bậc năng lực | Kỹ năng | Mô tả |
0 – 3.5 | Không xét | Reading, Listening, Speaking, Writing | |
4.0 – 5.5 | Bậc 3 | Reading | Hiểu ý chính của đoạn văn hoặc bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc, học tập và giải trí. |
Listening | Nghe hiểu thông tin chính, chi tiết, mục đích giao tiếp, quan điểm và lập luận của người nói. | ||
Speaking | Mô tả được trải nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng và giải thích ý kiến, kế hoạch. | ||
Writing | Viết văn bản đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. | ||
6.0 – 8.0 | Bậc 4 | Reading | Hiểu ý chính của văn bản phức tạp về các chủ đề trừu tượng và kỹ thuật chuyên môn. |
Listening | Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, hiểu và xử lý giao tiếp cơ bản và phức tạp trong tình huống quen thuộc. | ||
Speaking | Giao tiếp trôi chảy và tự nhiên, giao tiếp thường xuyên không gặp khó khăn. | ||
Writing | Viết rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề, giải thích quan điểm và vấn đề thời sự. | ||
8.5 – 10 | Bậc 5 | Reading | Hiểu nhiều loại văn bản dài, phức tạp và nhận biết được hàm ý của tác giả. |
Listening | Nghe thành thạo, hiểu thông tin chi tiết và phức tạp. | ||
Speaking | Diễn đạt lưu loát, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả. | ||
Writing | Viết văn bản rõ ràng, chi tiết, giải thích và phát triển ý tưởng hiệu quả. |
III. Quy đổi VSTEP sang các chứng chỉ tiếng Anh khác
Ngoài ra Tienganhvstep cung cấp thêm cách quy đổi VSTEP sang chứng chỉ tiếng Anh khác như IELTS, TOEFL và một số bài thi khác của Cambridge để bạn học VSTEP có thể tham khảo:
VSTEP | CEFR | IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | Cambridge tests |
3 | B1 | 4.0 – 5.0 | 450-499 | 42 – 71 | 140 – 159 PET
140 – 159 FCE |
4 | B2 | 5.5 – 6.5 | 500-589 | 72 – 94 | 160 – 170 PET
160 – 179 FCE |
5 | C1 | 7.0 – 8.0 | >= 590 | 95 – 113 | 180 – 199 CAE
180 – 190 FCE |
Trên đây là thông tin về thang điểm và cách tính điểm bài thi VSTEP mà có thể bạn học quan tâm. Hy vọng qua bài viết giúp bạn nắm rõ về thang điểm VSTEP và có lộ trình ôn luyện phù hợp cho từng kỹ năng để nâng bao điểm Overall của mình. Tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích khác về bài thi VSTEP trên blog này nhé!