Bài tập have got has got không phải là một dạng bài tập khó trong tiếng Anh, tuy nhiên với những bạn học mới sẽ gặp đôi chút bối rối khi xử lý dạng bài tập này. Bài viết dưới đây, Tiếng Anh VSTEP sẽ giúp bạn nắm rõ những kiến thức lý thuyết liên quan đến cấu trúc have/has got và luyện tập các bài tập liên quan đến cấu trúc này.
I. Lý thuyết về cấu trúc have got và has got
- Khái niệm và cấu trúc
Cấu trúc have got và has got được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả sự sở hữu hoặc để nói về những đặc điểm, tính chất của người hoặc vật. Chúng tương tự như have và has, nhưng thường được sử dụng nhiều hơn trong văn nói và tiếng Anh Anh.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
- S + have got + Objects
- S + has got + Objects
- Ví dụ:
- They have got a brand-new office downtown. (Họ vừa có một văn phòng hoàn toàn mới ở trung tâm thành phố.)
- Anna has got a beautiful house. (Cô ấy có một ngôi nhà đẹp.)
- Phủ định:
- S + have not got + Objects
- S + has not got + Objects
- Ví dụ:
- They have not got any money. (Họ không có tiền.)
- Jackson has not got a cat. (Jackson không có con mèo nào.)
- Nghi vấn:
- Have + chủ ngữ + got + danh từ?
- Has + chủ ngữ + got + danh từ?
- Ví dụ:
- Have you got a pencil? (Bạn có cây bút chì nào không?)
- Has Mary got any friends? (Mary có bạn bè không?)
- Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc have got và has got
- Have got và has got thường xuất hiện nhiều hơn trong tiếng Anh Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, người ta thường dùng have và has thay thế để diễn tả sự sở hữu hoặc có ý định hiện diện của một đối tượng nào đó.
- Khi chuyển sang thể phủ định, bạn có thể dùng dạng viết tắt: haven’t got (have not got) và hasn’t got (has not got). Không sử dụng do/does trong câu hỏi và câu phủ định.
- Trong một vài trường hợp, got có thể bị bỏ đi để giúp câu trở lên ngắn gọn hơn, lưu ý không sử dụng got trong những ngữ cảnh không cần thiết.
II. Bài tập have got has got có đáp án
Như vậy là Tiếng Anh VSTEP đã giới thiệu tới bạn kiến thức ngữ pháp về have got và has got trong tiếng Anh. Tiếp theo để nắm được cách dùng chính xác của các cấu trúc này hãy cùng luyện tập với một số bài tập have got has got dưới đây nhé!
Bài tập 1: Chia động từ “have got” theo đúng ngôi số
- She __________ (have got) a blue notebook.
- We __________ (have got) three exams next week.
- They __________ (have got) a new project to work on.
- He __________ (have got) two brothers.
- You __________ (have got) a meeting this afternoon.
- I __________ (have got) a pet cat.
- It __________ (have got) a shiny surface.
- The students __________ (have got) extra classes today.
- My friend __________ (have got) a collection of stamps.
- They __________ (have got) a surprise party planned.
Đáp án:
- has got
- have got
- have got
- has got
- have got
- have got
- has got
- have got
- has got
- have got
Bài tập 2: Viết lại các câu sau ở thể phủ định ở have/has got không dùng thể rút gọn
- I have got a beautiful garden.
- She has got three tickets for the concert.
- They have got a huge library.
- He has got a nice camera.
- We have got a long vacation ahead.
- She has got a pair of red shoes.
- They have got a plan for the weekend.
- I have got a new phone.
- He has got a large family.
- We have got a holiday tomorrow.
Đáp án:
- I have not got a beautiful garden.
- She has not got three tickets for the concert.
- They have not got a huge library.
- He has not got a nice camera.
- We have not got a long vacation ahead.
- She has not got a pair of red shoes.
- They have not got a plan for the weekend.
- I have not got a new phone.
- He has not got a large family.
- We have not got a holiday tomorrow.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau ở thể phủ định ở have/has got dùng thể rút gọn
- She has got a lovely dog.
- They have got a great idea.
- I have got an interesting book.
- We have got a free afternoon.
- He has got a new guitar.
- She has got a comfortable chair.
- I have got an old bicycle.
- They have got a small apartment.
- He has got a nice watch.
- We have got a long journey ahead.
Đáp án:
- She hasn’t got a lovely dog.
- They haven’t got a great idea.
- I haven’t got an interesting book.
- We haven’t got a free afternoon.
- He hasn’t got a new guitar.
- She hasn’t got a comfortable chair.
- I haven’t got an old bicycle.
- They haven’t got a small apartment.
- He hasn’t got a nice watch.
- We haven’t got a long journey ahead.
Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho chính xác
- They has got two tickets for the concert.
- He have got a new apartment in the city.
- We has got some interesting ideas for the project.
- She have got three cats and two dogs.
- I has got an important meeting tomorrow.
- The company have got a new CEO.
- My friends has got tickets to the football match.
- John and Sarah has got a beautiful garden.
- You has got a message from the manager.
- The book have got an interesting plot.
Đáp án
- They have got two tickets for the concert.
- He has got a new apartment in the city.
- We have got some interesting ideas for the project.
- She has got three cats and two dogs.
- I have got an important meeting tomorrow.
- The company has got a new CEO.
- My friends have got tickets to the football match.
- John and Sarah have got a beautiful garden.
- You have got a message from the manager.
- The book has got an interesting plot.
Tham khảo thêm: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc have got và has got là một chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt khi bạn muốn diễn tả sự sở hữu hoặc các đặc điểm của người hoặc vật. Việc nắm vững và sử dụng đúng các cấu trúc này sẽ giúp bạn giao tiếp một cách tự nhiên và làm tốt các bài tập ngữ pháp. Đừng quên luyện tập thường xuyên với các bài tập have got has got để củng cố kiến thức và luyện thi VSTEP hiệu quả nhé!