Thông tin về VSTEPCập nhật chuẩn đầu ra tiếng Anh các trường Đại học 2024 

Cập nhật chuẩn đầu ra tiếng Anh các trường Đại học 2024 

Banner Tiếng Anh VSTEP + Prep

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo không chỉ giúp sinh viên tự tin giao tiếp quốc tế mà còn là yêu cầu thiết yếu để tốt nghiệp. Nhiều trường đại học tại Việt Nam đã đặt ra các tiêu chí chuẩn đầu ra tiếng Anh nhằm đảm bảo rằng sinh viên không chỉ có kiến thức chuyên môn mà còn có thể hòa nhập vào môi trường làm việc quốc tế. Vậy chuẩn đầu ra tiếng Anh là gì? Những trường nào đang yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC, IELTS, B1, B2 để tốt nghiệp? Và làm sao để sinh viên đạt được những chuẩn này trước hạn? Hãy cùng Tienganhvstep khám phá trong bài viết này.

I. Chuẩn đầu ra tiếng Anh là gì?

Chuẩn đầu ra tiếng Anh ở chương trình giáo dục đại học là trình độ tiếng Anh tối thiểu mà sinh viên cần đạt được trước khi tốt nghiệp đại học/cao đẳng. 

Chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường Đại học được quy định trong Khoản 8 Điều 2 Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành. 

Các chuẩn đầu ra tiếng Anh không chỉ giúp đánh giá năng lực tiếng Anh của sinh viên mà còn đảm bảo rằng họ có đủ khả năng giao tiếp và làm việc trong môi trường quốc tế. Việc đạt được chuẩn đầu ra là một bước chuẩn bị cần thiết để sinh viên có thể hòa nhập vào thị trường lao động toàn cầu, nơi mà tiếng Anh trở thành một kỹ năng quan trọng.

Hiện nay các trường Đại học thường sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như TOEIC, IELTS hoặc các chứng chỉ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (VSTEP) với mức điểm chuẩn riêng. Sinh viên cần tìm hiểu kỹ để học và thi lấy chứng chỉ sớm đảm bảo thời gian ra trường đúng hạn.

II. Danh sách các trường yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC

Rất nhiều trường đại học tại Việt Nam đã áp dụng TOEIC như một chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên. TOEIC (Test of English for International Communication) tập trung vào kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc, giúp sinh viên sẵn sàng cho các công việc liên quan đến tiếng Anh. Một số trường yêu cầu chuẩn TOEIC phổ biến bao gồm:

STT Tên trường Chuẩn đầu ra tiếng Anh – TOEIC
Miền Bắc
1 Đại học Bách khoa Hà Nội
  • TOEIC 500
2 Đại học Công đoàn
  • TOEIC 500
3 Đại học Kinh tế Quốc dân
  • TOEIC 600 (đào tạo chính quy học bằng tiếng Việt).
  • TOEIC 730 (chất lượng cao, POHE và các ct đào tạo tiếng Anh)
4 Đại học Lao động Xã hội
  • TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanh.
  • TOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác.
5 Đại học Luật Hà Nội
  • Ngôn ngữ Anh: 850 TOEIC 4 kỹ năng.
  • Ngành luật, chương trình chất lượng cao: 600 TOEIC 4 kỹ năng
  • Luật, ngành luật kinh tế, ngành luật thương mại quốc tế: 450 TOEIC
6 Đại học Thăng Long
  • TOEIC 450
7 Đại học Thương mại
  • TOEIC 450+
  • (ngôn ngữ Anh yêu cầu TOEIC 800)
8 Đại học Thủy lợi
  • TOEIC 400+
9 Đại học Văn hóa Hà Nội
  • TOEIC 400+
10 Học viện An ninh Nhân dân
  • TOEIC
11 Học viện Ngân hàng
  • TOEIC 450 (hệ chính quy)
  • TOEIC 600 (hệ chất lượng cao)
12 Học viện Ngoại giao
  • TOEIC 4 kỹ năng 600+
  • Khoa Ngôn ngữ Anh TOEIC 4 kĩ năng 700.
  • Ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế: 600 TOEIC.
13 Đại học Công nghệ giao thông
  • Hệ đại học chính quy: TOEIC 450 điểm.
  • Hệ đào tạo bằng tiếng nước ngoài: TOEIC 600 điểm.
14 Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • TOEIC 450
15 Đại học Điện lực
  • TOEIC 450
16 Đại học Dược Hà Nội
  • 450 TOEIC LISTENING + READING
  • 190 SPEAKING + WRITING
17 Đại học Đại Nam
  • TOEIC 450
18 Đại học Hải Phòng
  • TOEIC 450
19 Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
  • TOEIC 450, sinh viên chuyên ngành yêu cầu 4 kỹ năng
20 Đại học Kinh tế – ĐHQGHN
  • Hệ chính quy: Reading – 275, Listening – 275, Speaking – 120, Writing – 120
  • Hệ chất lượng cao: Reading – 385, Listening – 400, Speaking – 160, Writing – 150
21 Đại học Mỏ địa chất
  • TOEIC 450
22 Đại học Ngoại thương
  • TOEIC 650
23 Đại học Phương Đông
  • TOEIC 500
24 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • TOEIC 350
25 Đại học Xây dựng
  • TOEIC 450
26 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
  • TOEIC 450
27 Học viện báo chí tuyên truyền – Hệ chính quy: 450 TOEIC

– Ngành ngôn ngữ Anh: 600 TOEIC

28 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • – Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • – Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
29 Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • TOEIC 450
30 Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • TOEIC 450+
31 Học viện Tài chính
  • TOEIC 450
32 Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
33 Viện Đại học Mở Hà Nội
  • TOEIC
34 Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • TOEIC
35 Đại học Kinh tế – ĐH Thái Nguyên
  • TOEIC
36 Đại học Hàng hải Việt Nam
  • TOEIC 450
37 Học viện Tòa án
  • 450 TOEIC
38 Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • 450 TOEIC
39 Học viện Chính sách và Phát triển
  • Hệ chính quy: 450 TOEIC
  • Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC
40 Học viện Hành chính Quốc gia
  • 450 TOEIC
41 Học viện Quản lý Giáo dục
  • 450 TOEIC
Miền Trung
1 Đại học Bách khoa Đà Nẵng
  • Các ngành đại trà: 450+
  • Các ngành chất lượng cao: tùy mỗi ngành
2 Đại học Sư phạm Đà Nẵng
  • TOEIC 450+
3 Đại học Kinh tế Đà Nẵng
  • Các ngành đại trà: C 450 – 500
  • Các ngành chất lượng cao: 700
4 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
  • 450+
5 Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng
  • 350+
6 Trường Đại học Duy Tân
  • Từ 400 – 470 tùy ngành
Miền Nam
1 UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM)
  • Ngành Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế: TOEIC 550
  • Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
2 Đại học Tôn Đức Thắng
  • TOEIC 500
3 Học Viện Hàng Không Việt Nam
  • Quản lý hoạt động bay: TOEIC 550
  • Quản trị kinh doanh: TOEIC 500 (Cao đẳng TOEIC 400)
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: TOEIC 450 (Cao đẳng 350)
4 Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM (HUFLIT)
  • Bậc Đại Học: TOEIC 450
  • Khoa Du lịch – khách sạn, Quan hệ quốc tế, Kinh tế – tài chính: TOEIC 550
  • Khoa Ngoại ngữ: TOEIC 650
5 Đại học Sài Gòn (SGU)
  • TOEIC 450
6 Đại học Công Nghiệp TP. HCM (IUH)
  • TOEIC 450 (Cao đẳng TOEIC 350)
7 Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
  • TOEIC 405
8 Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT)
  • TOEIC 400 – 450 (Cao đẳng TOEIC 350)
9 Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
  • Ngành Kinh doanh quốc tế: TOEIC 500
  • Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
10 ĐH Bách Khoa TP HCM
  • TOEIC 600
11 Đại Học Công nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM
  • TOEIC 450
12 Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia TPHCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 450
13 Đại học KHXH&NV – ĐHQG TPHCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 450
14 Đại học Kinh tế Luật – TP HCM
  • TOEIC 4 kỹ năng 500
15 Đại học Cần Thơ
  • TOEIC 4 kỹ năng 450

III. Danh sách các trường yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh IELTS

IELTS (International English Language Testing System) là một kỳ thi phổ biến khác được nhiều trường đại học lựa chọn làm chuẩn đầu ra. Khác với TOEIC, IELTS yêu cầu sinh viên phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Các trường yêu cầu chuẩn IELTS bao gồm:

STT Tên trường Chuẩn đầu ra tiếng Anh – IELTS
1 ĐH Công nghệ – ĐHQGHN
  • IELTS 5.5
2 ĐH Điện lực
  • IELTS 5.0 – 5.5
3 ĐH Dược Hà Nội
  • IELTS 5.0 – 5.5
4 ĐH FPT
  • IELTS 6.0 
5 ĐH Hà Nội
  • IELTS 6.0
6 ĐH Hàng Hải Việt Nam
  • IELTS 4.0 (Ngành CLC: IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)
7 ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN
  • Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0
8 ĐH Kinh tế Quốc dân
  • IELTS 5.5 (Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần tiếng Anh được 10,0)
9 Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên
  • IELTS 6.5+
10 Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên
  • IELTS 6.0+
11 Khoa Quốc tế – ĐHQGHN
  • IELTS 7.0
12 Đại học Tôn Đức Thắng
  • IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5)
13 Đại học RMIT
  • IELTS 6.5

IV. Danh sách các trường yêu cầu chuẩn đầu ra B1, B2

Ngoài TOEIC và IELTS, nhiều trường đại học tại Việt Nam yêu cầu sinh viên đạt chuẩn B1 hoặc B2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (VSTEP). Những cấp độ này đo lường khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp xã hội và công việc. Một số trường yêu cầu chuẩn đầu ra B1, B2 bao gồm:

Chứng chỉ tiếng Anh A2:

  • Học viện Biên phòng
  • Học viện Kỹ thuật quân sự
  • Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp (hệ cao đẳng)
  • Đại học Mỏ địa chất
  • Một số khoa Đại học Mở
  • Đại học Nguyễn Trãi
  • Đại học Tài nguyên và Môi trường (hệ cao đẳng)
  • Một số ngành Đại học Thủy Lợi
  • Ngành Sư phạm mầm non/tiểu học ở một số trường khác…

Chứng chỉ tiếng Anh B1:

  • Các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
  • Học viện Tài chính
  • Học viện Báo chí & Tuyên truyền
  • Đại học Giao thông Vận tải
  • Đại học Điện lực
  • Đại học Y Hà Nội
  • Đại học Dược Hà Nội
  • Đại học Công đoàn
  • Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh
  • Đại học Vinh
  • Đại học Huế
  • Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Quy Nhơn
  • Đại học Tây Nguyên…

Chứng chỉ tiếng Anh B2:

  • Hệ sinh viên chất lượng cao, sinh viên cao học, sinh viên sau đại học của một số trường: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, Đại học Ngoại Thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại…

Chứng chỉ tiếng Anh C1:

  • Sinh viên ngành ngôn ngữ Anh tại một số trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng, Đại học Ngoại ngữ Huế, Học viện Báo chí & Tuyên truyền, Đại học Luật Hà Nội,…

V. Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ tiếng Anh đối với sinh viên

Sở hữu chứng chỉ tiếng Anh không chỉ giúp sinh viên hoàn thành yêu cầu tốt nghiệp mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Sở hữu chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC hay IELTS mang lại cho sinh viên rất nhiều lợi ích, không chỉ giúp mở rộng cơ hội học tập mà còn cải thiện khả năng tìm kiếm việc làm ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cụ thể, những lợi ích này bao gồm:
  • Xét tốt nghiệp ra trường sớm: Khi có chứng chỉ tiếng Anh trong tay, sinh viên sẽ chủ động hơn trong việc xét tốt nghiệp sớm nếu đã hoàn thành đủ các học phần khác. Điều này đặc biệt quan trọng với các bạn sinh viên năm cuối, khi vừa phải cân đối thời gian làm khóa luận (hoặc đồ án tốt nghiệp) và vừa phải hoàn thành yêu cầu về chuẩn đầu ra tiếng Anh.
  • Miễn/giảm các học phần tiếng Anh: Nhiều trường đại học tại Việt Nam cho phép sinh viên quy đổi chứng chỉ tiếng Anh sang điểm A cho các học phần ngoại ngữ, hoặc miễn hoàn toàn các học phần này trong chương trình học chính quy. Điều này giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức dành cho việc học các môn tiếng Anh trong suốt quá trình học đại học.
  • Cơ hội nghề nghiệp rộng mở: Khả năng tiếng Anh là một trong những tiêu chí quan trọng mà hầu hết các nhà tuyển dụng, đặc biệt là các công ty, tập đoàn đa quốc gia, ưu tiên khi tuyển thực tập sinh và nhân viên. Chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC hay IELTS không chỉ là minh chứng cho khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, mà còn là yếu tố quyết định trong nhiều trường hợp tuyển dụng
  • Cơ hội học tập và trao đổi quốc tế: Sở hữu chứng chỉ TOEIC hoặc IELTS còn mang lại nhiều cơ hội tham gia các chương trình học tập trao đổi hoặc học nâng cao ở nước ngoài. Nhiều trường đại học có liên kết quốc tế thường yêu cầu sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh để đủ điều kiện tham gia các chương trình trao đổi. Không chỉ vậy, các bạn còn có cơ hội apply học bổng cho các chương trình học ngắn hạn, khóa học hè, hay các chương trình sau đại học, nghiên cứu chuyên sâu tại nước ngoài.

VI. Làm sao để có chuẩn đầu ra tiếng Anh trước hạn?

Để đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh trước hạn, sinh viên cần có kế hoạch ôn tập và luyện thi hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

  • Xác định rõ yêu cầu: Mỗi trường đại học có yêu cầu khác nhau về chứng chỉ tiếng Anh. Vì vậy, sinh viên cần biết rõ mình phải đạt bao nhiêu điểm TOEIC, IELTS hoặc trình độ B1, B2 để từ đó lên kế hoạch học tập phù hợp.
  • Chia nhỏ mục tiêu: Thay vì học quá nhiều một lúc, bạn nên chia nhỏ mục tiêu học tập theo tuần hoặc tháng. Ví dụ, mỗi tuần tập trung vào một kỹ năng như nghe, nói, đọc hoặc viết.
  • Sử dụng tài liệu ôn tập đúng: Chọn đúng tài liệu học tập là yếu tố quan trọng. Hãy sử dụng các sách ôn luyện từ các nhà xuất bản uy tín như Cambridge, Oxford hoặc tham gia các khóa học trực tuyến chuyên về TOEIC, IELTS hoặc B1, B2.
  • Tham gia khóa luyện thi: Nếu có điều kiện, sinh viên nên tham gia các khóa luyện thi chuyên nghiệp để được hướng dẫn và kiểm tra tiến độ học tập. Điều này giúp bạn nắm bắt được cấu trúc đề thi và nâng cao kỹ năng làm bài.
  • Luyện đề thường xuyên: Thực hành làm đề thi thường xuyên là cách tốt nhất để làm quen với áp lực thời gian và cấu trúc đề thi, từ đó tăng khả năng đạt điểm cao.

Chuẩn đầu ra tiếng Anh không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là cơ hội để sinh viên phát triển bản thân, mở rộng cơ hội nghề nghiệp và học tập. Hãy chuẩn bị ngay từ hôm nay để đạt được mục tiêu của mình và sẵn sàng cho tương lai!

Bạn có thích bài viết này không ?
Banner Tiếng Anh VSTEP + Prep 1

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Download đề thi tiếng Anh B1-B2-C1

Download trọn bộ đề thi tiếng Anh B1-B2-C1 bản PDF kèm đáp án để học tập hiệu quả

Danh mục bài viết
Bài viết gần đây

Bài viết gần đây